Bảng Lương Công An Mới 2024
Theo Nghị định 73/2024/NĐ-CP của Chính phủ, từ ngày 1/7/2024, mức lương cơ sở là 2,34 triệu đồng/tháng.
Hệ thống cấp bậc, quân hàm của công an
Hệ thống cấp bậc hàm sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ trong công an nhân dân được nêu tại Điều 21 Luật Công an nhân dân như sau:
Sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật
Trên đây là giải đáp về bảng lương công an 2024. Nếu còn thắc mắc, độc giả vui long liên hệ tổng đài 1900.6192 của LuatVietnam để được hỗ trợ, giải đáp.
Bảng lương công an mới nhất 2024
Căn cứ Nghị định 204/2004/NĐ-CP, người làm việc trong công an nhân dân nhận lương theo hai bảng lương:
- Bảng 6: Bảng lương cấp bậc quân hàm sĩ quan quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan công an nhân dân. - Bảng 7: Bảng lương quân nhân chuyên nghiệp thuộc quân đội nhân dân và chuyên môn kỹ thuật thuộc công an nhân dân.
Theo đó, bảng lương công an hiện vẫn tính lương theo công thức liên quan đến hệ số lương và mức lương cơ sở. Theo đó:
- Hệ số lương được quy định tại Bảng 6 và bảng 7 nêu trên với mức cao nhất là lương theo cấp bậc quân hàm (cao nhất là 10,4) và thấp nhất là 2,95 của quân nhân chuyên nghiệp sơ cấp.
- Mức lương cơ sở: Trước thời điểm 01/7/2024 là 1,8 triệu đồng/tháng. Từ 01/7/2024, mức lương cơ sở sẽ tăng lên 2,34 triệu đồng/tháng theo Nghị định 73/2024/NĐ-CP.
Người làm việc trong công an nhân dân nhận lương theo hai bảng lương. (Ảnh minh họa)
Do đó, bảng lương công an và hệ số lương tương ứng được thể hiện như sau:
Bảng nâng lương sĩ quan công an nhân dân
Mức lương nâng lần 1 (trước 01/7/2024)
Mức lương nâng lần 1 từ 01/7/2024)
Mức lương nâng lần 2 (trước 01/7/2024)
Mức lương nâng lần 2 (từ 01/7/2023)
Bảng lương chuyên môn kỹ thuật công an
Lương Công an nhân dân có bị giảm khi bãi bỏ phụ cấp do cải cách tiền lương hay không?
Căn cứ theo Nghị quyết 27-NQ/TW năm 2018 có nội dung cải cách tiền lương như sau:
Như vậy, có thể thấy khi cải cách tiền lương theo Nghị quyết 27 sẽ tiến hành bãi bỏ một số phụ cấp đối với Công an nhân dân bao gồm: phụ cấp công vụ, phụ cấp độc hại, nguy hiểm.
Tuy nhiên những loại phụ cấp này đã được đưa vào các chế độ khác nên nhìn chung tiền lương Công an nhân dân khi bãi bỏ phụ cấp cũng sẽ không bị ảnh hưởng nhiều.
Bảng lương chuyên môn kỹ thuật công an:
Chuyên môn kỹ thuật là công dân Việt Nam được tuyển chọn, hoạt động trong lĩnh vực chuyên môn kỹ thuật của ngành công an và được phong, thăng hàm cấp tá, cấp úy, hạ sĩ quan.
Theo Luật công an nhân dân, công nhân công an có trình độ chuyên môn kỹ thuật được tuyển dụng vào làm việc trong ngành công an, được phong hàm sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ. Hạn tuổi phục vụ cao nhất của công nhân công an nam là 62, nữ là 60.
Công nhân công an nhóm 1 ngạch A được sắp xếp theo vị trí công việc yêu cầu trình độ đại học và trình độ kỹ năng nghề tương ứng; công nhân công an nhóm 2 ngạch A được bố trí theo vị trí công việc yêu cầu trình độ cao đẳng và trình độ kỹ năng nghề tương ứng.
Công nhân công an ngạch B, C sắp xếp, bố trí theo vị trí công việc yêu cầu trình độ trung cấp và trình độ kỹ năng nghề tương ứng.
Bảng lương công an và hệ số lương là một trong những vấn đề được nhiều người quan tâm. Bài viết dưới đây LuatVietnam sẽ trình bày chi tiết, cụ thể về vấn đề này.
Bảng lương công an theo cấp bậc quân hàm:
(Bảng lương căn cứ theo Nghị định 204/2004 về chế độ tiền lương với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang)
Bảng lương Công an nhân dân hiện nay đang được áp dụng như thế nào?
Hiện nay khoản 1 Điều 3 Nghị quyết 69/2022/QH15 và Nghị định 24/2023/NĐ-CP thì mức lương cơ sở dùng để tính lương Công an nhân dân hiện nay được nhà nước quy định là 1.800.000 đồng/tháng.
Căn cứ điểm a khoản 1 Điều 5 Nghị định 204/2004/NĐ-CP, lương Công an nhân dân được dựa vào Bảng 6 (đối với sĩ quan, hạ sĩ quan công an nhân dân).
Theo đó, bảng lương Công an nhân dân được quy định cụ thể như sau:
Bảng lương Công an nhân dân theo từng lần nâng lương:
Bảng lương Công an 2024 quy định cụ thể số tiền lương cơ bản thay vì lương cơ sở nhân hệ số như hiện nay?
Căn cứ theo Nghị quyết 27-NQ/TW năm 2018 về cải cách chính sách tiền lương sẽ thiết kế cơ cấu tiền lương mới gồm: Lương cơ bản và các khoản phụ cấp và tiền thưởng. Theo đó bảng lương Công an 2024 khi thực hiện cải cách sẽ được xây dựng dựa theo cơ cấu tiền lương như sau:
Lương = Lương cơ bản (70%) + Phụ cấp (30%).
Lưu ý: Tiền thưởng sẽ chiếm khoảng 10% tổng quỹ tiền lương của năm trong đó không bao gồm phụ cấp (nếu có)
Bên cạnh đó, tiến hành xây dựng, ban hành hệ thống bảng lương mới theo vị trí việc làm, chức danh và chức vụ lãnh đạo thay thế hệ thống bảng lương hiện hành; chuyển xếp lương cũ sang lương mới, bảo đảm không thấp hơn tiền lương hiện hưởng như sau:
Xây dựng 3 bảng lương đối với lực lượng vũ trang, gồm:
+ 1 bảng lương sĩ quan quân đội, sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ công an (theo chức vụ, chức danh và cấp bậc quân hàm hoặc cấp hàm);
+ 1 bảng lương quân nhân chuyên nghiệp, chuyên môn kỹ thuật công an
+ 1 bảng lương công nhân quốc phòng, công nhân công an
Trong đó giữ tương quan tiền lương của lực lượng vũ trang so với công chức hành chính như hiện nay.
Đồng thời, Nghị quyết 27 cũng đã nêu rõ trong nội dung cải cách về các yếu tố cụ thể để thiết kế bảng lương mới trong đó cần xác định:
Bãi bỏ mức lương cơ sở và hệ số lương hiện nay, xây dựng mức lương cơ bản bằng số tiền cụ thể trong bảng lương mới.
Như vậy, khi thực hiện cải cách tiền lương theo Nghị quyết 27, bảng lương Công an 2024 sẽ được xây dựng theo tinh thần Nghị quyết 27 cũng như sẽ không còn áp dụng lương cơ sở nhân với hệ số lương như hiện nay, thay vào đó sẽ áp dụng theo thiết kế cơ cấu tiền lương mới.
Mức lương hưu được xác định theo cơ chế mới từ 01/7/2024 khi cải cách tiền lương như thế nào?
01 bảng lương mới từ 01/7/2024 mức lương chức vụ lãnh đạo cấp trên phải cao hơn lãnh đạo cấp dưới phải không?
Bảng lương Công an 2024 quy định cụ thể số tiền lương cơ bản thay vì lương cơ sở nhân hệ số như hiện nay?