Giải Tiếng Anh 6 Unit 5: A Closer Look 2 cung cấp cho các em học sinh lớp 6 những kinh nghiệm quý báu, giúp các em nhanh chóng trả lời các câu hỏi Unit 5: Natural Wonders of Viet Nam SGK Tiếng Anh 6 Kết nối tri thức với cuộc sống trang 51, 52.

Hướng dẫn đăng ký thi TOPIK 87 – Cách thức đăng ký:

Lệ phí thi: TOPIK I: 550.000VNĐ (đã gồm VAT) / TOPIK II: 770.000VNĐ (đã gồm VAT)

Hướng dẫn đăng ký thi TOPIK 87 – Hồ sơ cần chuẩn bị:

LƯU Ý: Trong trường hợp thí sinh không nhận được email trong khoảng thời gian trên, vui ong liên hệ địa chỉ email: [email protected] hoặc số hotline 1900 636 929 trong giờ hành chính để hỏi về phiếu báo danh.

– Công bố kết quả: 25/05/2023 (Thứ Năm)

· Thí sinh xem điểm và in bảng điểm trực tiếp miễn phí trên trang:

* Thí sinh vui lòng đọc kỹ các Quy định và Hướng dẫn về kỳ thi, nếu có các vấn đề phát sinh do không đọc kỹ nội dung Quy định và Hướng dẫn, Thí sinh sẽ hoàn toàn chịu trách nhiệm.

Trong trường hợp có các yêu cầu khác, Thí sinh vui lòng liên hệ hotline 1900 636 929 hoặc địa chỉ email: [email protected] (Sáng: 8h00-12h00, Chiều: 13h30-17h30) để được hỗ trợ.

II. Soạn giải tiếng Anh lớp 6 Unit 5 A Closer Look 2

Is the underlined noun countable or uncountable? Write C (countable) or U (uncountable). (Danh từ được gạch dưới là đếm được hay không đếm được? Viết C (đếm được) hoặc U (không đếm được)).

1. The children are very tired after a day of fun.

2. Be careful! The water is deep.

3. My mother uses real butter in the cakes she bakes.

4. Remember to bring the necessary travel items.

5. - How about meeting in the canteen for some tea? - Sure. What time?

1. Bọn trẻ rất mệt sau một ngày vui chơi.

3. Mẹ tôi sử dụng bơ thật khi nướng bánh.

4. Nhớ mang theo những vật dụng cần thiết khi đi du lịch.

5. - Gặp nhau ở căng tin uống trà nhé? – Được thôi. Mấy giờ?

Choose the correct option for each sentence. (Chọn đáp án đúng cho mỗi câu.)

1. I have___________questions to ask you.

2. Australia is very nice. It has___________natural wonders.

3. This is a difficult lesson, so only___________students can understand it.

4. It is a very dry area. They don't have___________rain in summer.

5. We've got very___________time before our train leaves. We must hurry up!

- a few + danh từ số nhiều: một ít

- many + danh từ số nhiều: nhiều

- little/ a little + danh từ không đếm được: rất ít / một chút

- much + danh từ không đếm được: nhiều

1. I have a few questions to ask you.

(Tôi có một vài câu hỏi muốn hỏi bạn.)

2. Australia is very nice. It has many natural wonders.

(Nước Úc rất tốt đẹp. Nó có nhiều kỳ quan thiên nhiên.)

3. This is a difficult lesson, so only a few students can understand it.

(Đây là một bài khó nên chỉ một số ít học sinh có thể hiểu được.)

4. It is a very dry area. They don't have much rain in summer.

(Đó là một khu vực rất khô. Họ không có nhiều mưa vào mùa hè.)

5. We've got very little time before our train leaves. We must hurry up!

(Chúng ta chỉ còn rất ít thời gian trước khi chuyến tàu khởi hành. Chúng ta phải nhanh lên!)

Fill each blank with a, any, some, much, or many. (Điền vào mỗi chỗ trống với a, any, some, much, hoặc many.)

1. How__________books are there in your bag?

2. There isn't__________milk in the fridge.

3. How__________sugar do you need for your tea, Mum?

4. We need to buy__________new furniture for the house.

5. There is__________big cave in this area.

- a + danh từ đếm được số ít: một

- any + danh từ số nhiều/ danh từ không đếm được; thường dùng trong câu phủ định/ nghi vấn.

- some + danh từ số nhiều/ danh từ không đếm được; thường dùng trong câu khẳng định.

- much + danh từ không đếm được; thường dùng trong câu phủ định/ nghi vấn

- many + danh từ số nhiều; thường dùng trong câu phủ định/ nghi vấn

1. How many books are there in your bag?

(Có bao nhiêu cuốn sách trong cặp của bạn?)

2. There isn't any milk in the fridge.

(Không còn tý sữa nào trong tủ lạnh.)

3. How much sugar do you need for your tea, Mum?

(Mẹ cần bao nhiêu đường cho cốc trà của mẹ ạ?)

4. We need to buy some new furniture for the house.

(Chúng tôi cần mua một số đồ nội thất mới cho ngôi nhà.)

5. There is a big cave in this area.

(Có một hang động lớn trong khu vực này.)

Fill each blank with must or mustn't. (Điền vào mỗi chỗ trống với must hoặc mustn’t.)

1. You_________leave the hotel room before 12 o'clock.

2. You_________make lots of noise in the museum.

3. My mum says you_________always tell the truth.

4. You know you_________go to bed with your shoes on.

5. I want to speak English better. I_________practise more.

1. You must leave the hotel room before 12 o'clock.

(Bạn phải rời khỏi phòng khách sạn trước 12 giờ.)

2. You mustn't make lots of noise in the museum.

(Bạn không được gây ồn ào ở viện bảo tàng.)

3. My mum says you must always tell the truth.

(Mẹ tôi nói rằng con phải luôn luôn nói sự thật.)

4. You know you mustn't go to bed with your shoes on.

(Bạn biết rằng bạn không được mang giày đi ngủ mà.)

5. I want to speak English better. I must practise more.

(Tôi muốn nói tiếng Anh tốt hơn. Tôi phải luyện tập nhiều hơn nữa.)

Read the classroom rules below. Write some more rules for you and your classmates. (Đọc quy định trong lớp học bên dưới. Viết một số quy định cho em và các bạn trong lớp của em.)

2. We mustn't pick flowers in the school garden.

(Chúng ta không được hái hoa trong vườn trường.)

3. We must...........................

4. We mustn't ......................

5. .........................................

1. We must arrive school on time.

(Chúng ta phải đến trường đúng giờ.)

2. We mustn't get out of class before breaktime.

(Chúng ta không được ra khỏi lớp trước giờ giải lao.)

3. We must raise our hands when we want to ask questions in classroom.

(Chúng ta phải giơ tay khi muốn đặt câu hỏi trong lớp học.)

(Chúng tôi không nói chuyện phiếm trong lớp.)

5. We must be gentle with each other.

(Chúng ta phải đối xử tốt với nhau.)

6. We mustn't eat during lesson.

(Chúng ta không được ăn trong giờ học.)

Lưu ý: “Thời gian đóng cổng đăng ký” là thời hạn cuối cùng ghi nhận đăng ký của hệ thống. Trường hợp điểm thi/ khu vực thi đã hết chỗ trống trước thời gian này thì hệ thống sẽ tự động khóa và thí sinh không thể đăng ký vào điểm thi/ khu vực thi đó nữa.

– Hướng dẫn thao tác đăng ký (bản tiếng Việt) tại đây– Hướng dẫn thao tác đăng ký (bản tiếng Hàn) tại đây

– Thí sinh không được hủy thi và hoàn trả lệ phí khi đã đăng ký thi thành công hoặc vi phạm một trong các quy định của IIG Việt Nam.

– Sau khi hoàn thiện nhập thông tin đăng ký, thí sinh cần thanh toán trong vòng 30 phút, nếu không thanh toán trong thời gian quy định, hồ sơ của thí sinh sẽ bị hủy bỏ và thí sinh sẽ phải đăng ký lại từ đầu.

– File ảnh thẻ: size 3cm x 4cm (354 * 472 pixel, dung lượng dưới 200kb)

(Quy định về ảnh thẻ: https://topik.iigvietnam.com/vi/news/quy-dinh-ve-giay-to-tuy-than-anh-the-dang-ky-du-thi-bai-thi-topik-1/)

– File giấy tờ tùy thân (mặt trước và mặt sau) (dung lượng dưới 200kb)

(Quy định về giấy tờ tùy thân: https://topik.iigvietnam.com/vi/news/quy-dinh-ve-giay-to-tuy-than-anh-the-dang-ky-du-thi-bai-thi-topik-1/)

– Thẻ/ tài khoản ngân hàng có liên kết thanh toán trực tuyến

LƯU Ý: Trong trường hợp thí sinh không nhận được email trong khoảng thời gian trên, vui lòng liên hệ địa chỉ email: [email protected] hoặc số hotline 1900 636 929 trong giờ hành chính để hỏi về phiếu báo danh.

-Thí sinh xem điểm và in bảng điểm trực tiếp miễn phí trên trang: http://topik.go.kr

Trường THCS và THPT Marie Curie – Hà Đông

Trường Đại học Kỹ thuật Công nghiệp – Đại học Thái Nguyên

Trường Đại học Hàng Hải Việt Nam

Trường Đại học Ngoại ngữ – Đại học Huế

Trường Đại học Kinh tế Luật – TP. HCM

– Thí sinh sử dụng phần đầu to của bút được cung cấp tại phòng thi cho phần thi Nghe/ Đọc. Thí sinh sử dụng phần đầu nhỏ của bút được cung cấp tại phòng thi cho phần thi Viết

– Trong giờ thi môn Nghe, chỉ được đánh đáp án môn Nghe; trong thời gian thi môn Đọc/Viết chỉ được điền đáp án môn Đọc/Viết. Không điền đáp án của môn thi này trong giờ thi của môn thi khác.

– Phải tắt nguồn tất cả các thiết bị điện tử như điện thoại di động, v.v và nộp cho giám thị trước giờ thi.

– Không nhận đăng ký bổ sung sau khi thời gian nhận đăng ký thi kết thúc.

– Dự thi tại đúng địa điểm thi đã đăng ký (không thể tùy ý thay đổi địa điểm thi).

* Thí sinh vui lòng đọc kỹ các Quy định và Hướng dẫn về kỳ thi, nếu có các vấn đề phát sinh do không đọc kỹ nội dung Quy định và Hướng dẫn, Thí sinh sẽ hoàn toàn chịu trách nhiệm.

============================================================================

원서접수: 2023년3월6일~ 2023년03월08일(*선착순마감)

주의사항: 시스템에서 “원서 접수 마감 시간”은 지원자의 신청정보를 마지막으로 접수정보를 기록하는 시간입니다. 시험 지역/시험장에 최대 인원수의 접수가 완료된 경우, 추가로 접수 신청할 수 없도록 시스템에서 자동으로 해당 시험장접수를 종료 시킵니다.

– IIG베트남의 응시 규정에 위반되거나, 원서 접수가 최종 완료된 경우 환불 불가합니다.

– 원서 접수 정보를 등록한 후 30분이내에 응시료를 납부해야 합니다. 정해진 시간에 납부를 하지 않을 경우, 등록 정보 초기화로 첫 단계부터 다시 진행해야 합니다.

– 증명 사진: 가로 3cm x 세로 4cm 사진 파일 (354 * 472 pixel, 파일 크기 200kb이하)

(증명 사진에 관한 규정: https://topik.iigvietnam.com/ko/news/quy-dinh-ve-giay-to-tuy-than-anh-the-dang-ky-du-thi-bai-thi-topik/ )

– 신분증 사진 파일 (앞뒷면) (파일 크기 200kb이하)

(신분증에 관한 규정: https://topik.iigvietnam.com/ko/news/quy-dinh-ve-giay-to-tuy-than-anh-the-dang-ky-du-thi-bai-thi-topik/ )

– 온라인 결제 서비스 가능한 은행 카드 또는 은행 계좌

* 장애인 편의 지원 제공 신청자(해당자에 한함): 편의지원 제공 신청서, 의사진단서(소견서) 1부

* 미성년으로 신분증이 없는 지원자의 경우 신원확인증명서로 신원 증빙이 가능하며 온라인 접수 시 사진 파일 업로드 및 시험 당일 원본 지참 바랍니다.

주의: 위 안내된 기간 내에 이메일을 수신하지 못한 경우, 다음의 이메일 또는 핫라인으로 연락 주십시오.

이메일: [email protected] / 핫라인 1900 636 929

– http://topik.go.kr\나의시험정보\성적확인 에서 성적을  확인하고 성적 증명서를 무료 출력할 수 있습니다.

Trường THCS và THPT Marie Curie – Hà Đông

Trường Đại học Kỹ thuật Công nghiệp – Đại học Thái Nguyên

Trường Đại học Hàng Hải Việt Nam

Trường Đại học Ngoại ngữ – Đại học Huế

Trường Đại học Kinh tế Luật – TP. HCM

* 응시자 유의사항 및 응시규정을 확인하지 않아 발생하는 불이익은 응시자 본인에게 있습니다. 기타 문의 사항이 있는 경우, 핫라인 1900 636 929 또는 이메일 [email protected] (오전 8:00-12:00, 오후 13:30-17:30)로 연락하시기 바랍니다

Hướng dẫn mới nhất về đăng ký thi TOPIK 87